CO form E là gì? Nội dung trong CO form E mà bạn cần biết
CO form E có lẽ không còn quá xa lạ gì với những người đang hoạt động trong lĩnh vực logistics. Tuy nhiên, nếu vẫn chưa hiểu CO form E là gì thì bạn cũng có thể tham khảo bài viết dưới đây của Lê Phương Logistics nhé!
CO form E là gì?
CO form E là chứng từ để chứng nhận xuất xứ, nguồn gốc của hàng hóa được phát hành theo đúng hiệp định khung về việc hợp tác kinh tế toàn diện giữa các nước thành viên trong ASEAN và Trung Quốc.
Hiểu một cách đơn giản, đối với những loại hàng hóa xuất nhập khẩu thì CO form E có tác dụng chứng minh xuất xứ của lô hàng đó. Bên cạnh đó, CO form E hợp lệ có thể giúp lô hàng của bạn được hưởng mức ưu đãi về thuế nhập khẩu (đa phần sẽ được giảm thuế). Mức giảm cụ thể sẽ được quy định tùy theo từng loại hàng cũng như mã HS code của nó khi nhập khẩu vào Việt Nam.
CO form E là gì?
Các tiêu chí về xuất xứ trong CO form E
Có rất nhiều tiêu chí về xuất xứ trong CO form E mà bạn cần phải lưu ý và hiểu rõ để quá trình xuất nhập khẩu của bạn được diễn ra suôn sẻ. Một số tiêu chí mà bạn cần nắm bắt như:
Tiêu chí về xuất xứ WO (Wholly Owned): Đây là tiêu chí chứng minh toàn bộ sản phẩm đều được sản xuất tại Trung Quốc.
Tiêu chí xuất xứ PE (Produced Entirely): Tiêu chí này thể hiện được những sản phẩm có thể được gia công, sản xuất tại các nước khác nhưng nguồn nguyên vật sẽ được lấy từ Trung Quốc.
Tiêu chí xuất xứ RVC (Regional Value Content - Hàm lượng giá trị khu vực FTA): Tiêu chí thể hiện nếu có hơn 40% giá trị của sản phẩm có xuất xứ từ Trung Quốc thì C/O form E sẽ được chấp nhận.
>> Xem thêm ngay: Các đơn vị vận chuyển quốc tế tốt nhất hiện nay
Tiêu chí về xuất xứ trong CO form E
Nội dung CO form E bạn cần biết
Nội dung trong CO form E gồm những mục sau:
Phía trên góc phải của giấy chứng nhận
Số CO - Reference Number.
Dòng “FORM E”.
Tên nước đã phát hành CO form E, thường sẽ là “THE PEOPLE’S REPUBLIC OF CHINA”.
13 ô nội dung
Ô số 1: Các thông tin cơ bản về bên xuất khẩu (thường sẽ thông tin của nhà cung cấp trên Invoice) bao gồm tên công ty và địa chỉ.
Ô số 2: Thông tin của người nhập khẩu hàng hóa hoặc người nhận hàng.
Ô số 3: Tên tuyến đường và phương tiện vận tải bao gồm ngày khởi hành trên vận đơn, tên tàu/máy bay và số chuyến tàu, tên của cảng dỡ hàng và phương thức vận chuyển cũng như tuyến đường vận chuyển.
Ô số 4: Chỉ dành riêng cho các cơ quan cấp CO nên bạn không cần quan tâm đến ô này.
Ô số 5 và 6: Không quá quan trọng.
Ô số 7: Thông tin về hàng hóa bao gồm số lượng, chủng loại và các mô tả cơ bản về hàng hóa.
Ô số 8: Các tiêu chí về xuất xứ.
Ô số 9: Trọng lượng của hàng hóa và giá trị FOB. Nếu trên hóa đơn của hàng hóa ghi giá trị theo CIF hay ExWork,… thì bạn cần phải tính toán ra đúng giá trị FOB để điền vào ô số 9 này.
Ô số 10: Số và ngày của Invoice.
Ô số 11: Tên nước xuất/nhập khẩu, địa điểm và ngày xin cấp CO form E, cùng với dấu của công ty xin cấp CO form E.
Ô số 12: Dấu của tổ chức cấp CO, địa điểm và ngày cấp cùng với chữ ký xác nhận của người được ủy quyền. Đối với các loại hàng hóa từ Trung Quốc, chữ ký phải được đối chiếu trong cơ sở dữ liệu của hải quan.
Ô số 13: Tick vào ô tương ứng tùy theo từng trường hợp của bạn. Cụ thể: Issued Retroactively - trường hợp C/O được cấp sau quá 3 ngày tính từ khi tàu chạy, Exhibition - trường hợp hàng tham gia triển lãm, và hàng hóa được bán sau khi triển lãm, Movement Certificate - trường hợp hàng được cấp C/O giáp lưng và Third Party Invoicing - trường hợp hóa đơn phát hành tại Bên thứ ba.
>> Có thể bạn quan tâm: VGM trong logistics là gì? Vai trò của khai báo VGM trong logistics
Nội dung trong CO form E
Các CO form E thường gặp
CO form E thường được gặp 2 có loại, mời các bạn cùng tìm hiểu thông tin 2 loại giấy chứng từ này:
CO form E trực tiếp
CO form E trực tiếp là chứng từ khi bạn mua hàng hoặc nhập khẩu hàng từ Trung Quốc. Trong loại chứng từ này, bạn sẽ có thông tin về Invoice, Packing List và Bill of lading đồng nhất mà nhà cung cấp cấp cho bạn.
CO form E 3 bên
Khác với CO form E trực tiếp, CO form E 3 bên thường xuất hiện khi người bán hàng tại nước ngoài (không phải ở Trung Quốc) ký hợp đồng giao dịch với bạn nhưng hàng hóa lại được gửi đi từ Trung Quốc.
Một số thông tin mà bạn cần lưu ý khi làm CO form E 3 bên để tránh gặp trường hợp không thể xin cấp CO:
Ô số 1 (Shipper/exporter): Tên công ty/nhà cung cấp trên Bill of lading tại Trung Quốc
Ô số 2 (Consignee/importer): Tên công ty nhập khẩu/người nhập hàng.
Ô số 7 (Description of goods): Tên công ty phát hành hóa đơn hoặc tên nước mà công ty đó đang đặt trụ sở để hoạt động.
Ô số 10 (Invoice): Ngày và số hóa đơn hàng hóa.
Ô số 13: Bạn cần tick vào Third Party Invoicing.
Các CO form E thường gặp
>> Xem thêm: E Logistics là gì? Những lợi ích của E Logistics
Với những thông tin trên, hy vọng bạn đã hiểu được CO form E là gì và những nội dung trong CO form E rồi nhé! nếu bạn muốn biết thêm về các thuật ngữ Logistics thì hãy Click ngay TẠI ĐÂY.